DẤU TRONG TIẾNG PHÁP
Có một số đông người cho rằng dấu trong tiếng pháp thật phiền phức, việc đánh máy, in sách gặp nhiều khó khăn, thế nhưng nếu tiếng pháp không có dấu sẽ gây ra nhiều phiền toái và nhầm lẫn hơn nữa. Giống như tiếng việt, bạn mà viết tiếng pháp không có dấu sẽ gây nhiều hiểu lầm trong cách viết cách đọc. Cùng Mi Hồng tìm hiểu và làm chủ cách sử dụng dấu trong Tiếng Pháp nha!
1-Tại sao Tiếng Pháp có dấu?
Sự nhầm lẫn trong văn viết nếu tiếng Pháp không có dấu Giống như tiếng việt, bạn mà viết tiếng pháp không có dấu sẽ gây nhiều hiểu lầm trong cách viết cách đọc.
Ví dụ: a # à Không có dấu huyền, a có nghĩa là có (avoir chia ở thì hiện tại), nhưng có thêm dấu huyền, à là préposition de lieu là trạng từ chỉ nơi chốn ou # où Vivre...ou Vivre...où Không có dấu huyền, ou có nghĩa là hoặc (or), nhưng có thêm dấu huyền, où là pronom relatif là đại từ chỉ quan hệ, nơi chốn.
Ngoài ra việc bỏ dấu còn giúp xác định cách đọc tiếng pháp, cùng tìm hiểu các dấu và cách sử dụng chúng trong tiếng pháp như sau:
2-Accent aigu
Dấu sắc - là dấu rất phổ biến trong tiếng Pháp, đặc biệt hay xuất hiện ở âm tiết đầu, và âm tiết cuối của một từ. Tất nhiên chúng ta cũng gặp nó ở âm tiết giữa, nhưng không phổ biến bằng.
Ex:
école (e accent aigu ở vị trí đầu tiên của từ)
fusée ( từ e sau cùng là e muet, e câm không đọc nhé, đọc là fu sê - tên lửa)
changé (thể participe passé của động từ nhóm thứ 1 tận cùng -er, mình sẽ học trong bài chia động từ sau, thì các thể này đều tận cùng là e accent aigu dấu sắc, có thể thêm e nếu bổ túc theo giống cái, đều đọc là ê) été.
3-Accent grave
Dấu huyền – thường được sử dụng để phân biệt một số từ đồng âm. Ví dụ “la” và “là”, “ou” và “où”, “a” và “à”.
Ex: lève, règle
Ex:
à, où, mère, flèche
4-Accent circomflex
Dấu mũ – Trong nhiều trường hợp, dấu mũ xuất hiện là do chữ “s” biến mất. Ví dụ: hôpital / hospitalisation, forêt / forestatier.
Trường hợp khác: naître, boîte
- Rút gọn âm "s" của Latin
- Phân biệt cách đọc (nhấn âm)
Ex:
hôpital "hospital"
bête "beast"
île "isle"
forêt "forest"
août "August”
sûr # sur
5-Tréma:
Dấu hai chấm trên nguyên âm - Khi có dấu hai chấm này, nguyên âm phía trước nó sẽ được tách ra thành một âm tiết riêng biệt.
Các trường hợp sử dụng bao gồm:
- Phân biệt œ và oë ,
ví dụ như từ Noel, nếu không có dấu tréma sẽ đọc là nơ el
- Xác định cách đọc khi 2 nguyên âm liền nhau, chỗ ngắt âm, trở lại với chữ Noel, dấu tréma giúp chúng ta biết chỗ ngắt giữa hai nguyên âm o và e, dấu tréma đặt ở đâu chúng ta sẽ ngắt âm ở đó, các bạn hãy tưởng tượng nó như một đường split vô hình cắt từ ra làm hai, như vậy chúng ta sẽ đọc là Noel vì dấu tréma đặt ngay đầu nguyên âm e.
-Thể giống cái của tính từ tận cùng là -gu
Ex:
Noël
maïs
haïr
-Thể giống cái của tính từ tận cùng là -gu, vẫn đọc là gu
ambiguë
contiguë
exiguë
(adj, f)
égoïste
(ngắt giữa go và iste)
6-Cédille
ç – Khi có dấu cédille, chữ “c” sẽ được đọc là /s/, khi nó đứng trước các nguyên âm: “a”, “o”, “u”.
Các trường hợp sử dụng bao gồm:
- Phân biệt cách đọc c và ç
- Khi "c" và một nguyên âm khác đứng cạnh nhau
-Thêm vào cho dễ đọc khi chia một số động từ ngôi Nous (prononcer, commencer) sẽ chia như trong bảng là Nous prononcons, đọc là /s/
Ex:
Ví dụ như chữ francais là tiếng pháp mà chúng ta hay đọc, có dấu móc chữ cédille nên chúng ta sẽ ko bao giờ đọc là [fran-ke] Đó là vì c đứng cạnh một nguyên âm, tương tự như các từ sau:
façade
maçon
déçu (là thể participe passe của động từ décevoir)
-> có thể thấy các động từ này nguyên mẫu không có dấu móc, nhưng khi chia động từ, do vô tình c đứng cạnh u nên thêm dấu cédille vào để dễ đọc, tạo sự thanh lịch cho tiếng pháp.
Tương tự với động từ prononcer chia ngôi nous tận cùng là -ons, sẽ cùng quy tắc này, thêm dấu cedille và sẽ đọc là [-son], người nghe sẽ tự động thêm dấu móc vào lúc viết chữ.
commerçant
prononçons
( Nous )
7-Ponctuations
Hằng ngày chúng ta sử dụng rất nhiều dấu, lúc đánh trên bàn phím, nhưng chúng ta không biết các dấu đó tiếng pháp đọc và viết thế nào, Mi Hồng sẽ tổng hợp cho các bạn trong phần tiếp theo này.
Sau đây là các dấu trong câu:
La virgule : dấu phẩy (,)
Le point : dấu chấm (.)
Le point virgule: dấu chấm phẩy ( ; )
Les deux points: dấu hai chấm ( : )
Le point d’exclamation : dấu chấm than (!)
Le point d’interrogation : dấu hỏi chấm (?)
L’apostrophe : dấu nháy đơn, dấu lược (‘) , xuất hiện khi lược âm
La parenthèse : ngoặc đơn ‘
Le guillemet : ngoặc kép “
Le crochet: dấu ngoặc vuông [
La barre: dấu gạch chéo /
Tiret : gạch ngang, gạch nối -
Tiret bas, sous-tiret : gạch dưới _
L’arobase: a móc @
L’astérisque: dấu hoa thị, dấu sao *
La phrase: câu
Le paragraphe: đoạn văn
La ligne: hàng
La page: trang
La marge: lề
Xem thêm video cách đọc và phát âm các dấu tại kênh Youtube của Mi Hồng:
Mi Hong Canada - French & Lifestyle
https://www.youtube.com/watch?v=Uas7gtojb0k
Cùng giữ gìn sự trong sáng của tiếng Pháp bằng cách viết dấu nhé! Cảm ơn các bạn đã đọc blog của mình nha!
Nhận xét
Đăng nhận xét